Tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi – TCCS năm 2022
Nội dung bài viết
Tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi là gì?
Tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi là tiêu chuẩn về sản phẩm thức ăn chăn nuôi do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu tự xây dựng, công bố và chịu trách nhiệm.
TCCS là căn cứ pháp lý để doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi theo đúng quy định pháp luật.
Một lưu ý đó là Tiêu chuẩn cơ sở khi công bố lưu hành phải bao gồm cả chỉ tiêu mất an toàn theo Quy chuẩn và các chỉ tiêu dinh dưỡng được hướng dẫn theo Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT. Do đó, khi công bố lưu hành doanh nghiệp phải thử nghiệm thêm cả chỉ tiêu dinh dưỡng. (Các chỉ tiêu cụ thể được nêu bên dưới)
Tại sao phải công bố Tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi ?
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang. Việc công bố TCCS thức ăn chăn nuôi là điều bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm lẫn chất lượng đối với tất cả các nhà sản xuất hay kinh doanh về mặt hàng này trước khi đưa sản phẩm ra thị trường.
Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi; duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi; cải thiện sức khỏe vật nuôi, đặc tính của sản phẩm chăn nuôi – chia sẽ thêm hihi..
Quy định TCCS thức ăn chăn nuôi
Nguyên tắc xây dựng TCCS thức ăn chăn nuôi
Xây dựng TCCS dựa trên 2 nguyên tắc:
- Xây dựng mới trên cơ sở sử dụng các kết quả nghiên cứu KHCN, thử nghiệm, đánh giá, phân tích.
- Chấp nhận TCVN, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực… tương ứng.
Yêu cầu và căn cứ xây dựng TCCS thức ăn chăn nuôi
Yêu cầu đối với tiêu chuẩn cơ sở
- Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy chuẩn kỹ thuật và quy định của pháp luật hiện hành về chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Tiêu chuẩn cơ sở cần được xây dựng phù hợp với trình độ tiến bộ khoa học và công nghệ, đáp ứng được yêu cầu quản lý, sản xuất kinh doanh của cơ sở.
Căn cứ xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để xây dựng hoặc chấp nhận thành tiêu chuẩn cơ sở.
Trình tự xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi
- Lập kế hoạch xây dựng TCCS
- Biên soạn dự thảo tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi
- Tổ chức lấy ý kiến dự thảo TCCS
- Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS
- Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS
- Lập hồ sơ dự thảo TCCS
- Thẩm tra dự thảo TCCS
- Công bố TCCS
Doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian bằng cách lựa chọn dịch vụ xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi của các tổ chức chứng nhận chuyên nghiệp. Tham khảo dịch vụ trọn gói của TQC tại chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi hoặc liên hệ trực tiếp để được tư vấn nhanh chóng nhất.
Chỉ tiêu chất lượng thức ăn chăn nuôi phải công bố trong tiêu chuẩn cơ sở
1.Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm | % | Không lớn hơn |
3 | Protein thô | % | Không nhỏ hơn |
4 | Năng lượng trao đổi (ME) | Kcal/kg | Không nhỏ hơn |
5 | Xơ thô | % | Không lớn hơn |
6 | Canxi | % | Trong khoảng |
7 | Phốt pho tổng số | % | Trong khoảng |
8 | Lysine tổng số | % | Không nhỏ hơn |
9 | Methionine + Cystine tổng số* | % | Không nhỏ hơn |
10 | Threonine tổng số | % | Không nhỏ hơn |
11 | Khoáng tổng số | % | Không lớn hơn |
12 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric) | % | Không lớn hơn |
13 | Côn trùng sống | – | Không có |
* Bao gồm các chất thay thế Methionine
2. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh*
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm | % | Không lớn hơn |
3 | Protein thô | % | Không nhỏ hơn |
4 | Béo thô | % | Không nhỏ hơn |
5 | Xơ thô | % | Không lớn hơn |
6 | Khoáng tổng số | % | Không lớn hơn |
* Động vật cảnh là động vật nuôi không vì mục đích làm thực phẩm cho người
3. Thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm hoặc hàm lượng nước | % | Không lớn hơn |
3 | Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* | Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích | Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 | Nguyên tố khoáng đơn (nếu có) | Khối lượng/khối lượng hoặc khối lượng/thể tích | Trong khoảng |
6 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** | % | Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
4. Thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Hình thức công bố |
1 | Chỉ tiêu cảm quan: Dạng, màu sắc | – | Mô tả |
2 | Độ ẩm hoặc hàm lượng nước | % | Không lớn hơn |
3 | Chỉ tiêu chất lượng quyết định bản chất và công dụng sản phẩm* | Khối lượng/khối lượng Hoặc khối lượng/thể tích | Không nhỏ hơn hoặc không lớn hơn hoặc trong khoảng |
4 | Cát sạn (khoáng không tan trong axit clohydric)** | % | Không lớn hơn |
* Tuỳ theo sản phẩm để lựa chọn chỉ tiêu, hình thức công bố phù hợp (Ví dụ: Hình thức công bố là không nhỏ hơn đối với chỉ tiêu vitamin, axit amin)
** Không áp dụng với sản phẩm dạng lỏng
Theo phụ lục I Thông tư số 21/2019/TT-BNNPTNT
Các hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị khi công bố TCCS thức ăn chăn nuôi
- Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề sản xuất kinh doanh liên quan (bản sao y công chứng);
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (đầy đủ các chỉ tiêu theo quy định), nếu doanh nghiệp chưa kiểm mẫu thì cung cấp mẫu sản phẩm để VINAUCARE đại diện đi kiểm nghiệm.
- Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (VINAUCARE soạn thảo và cung cấp cho doanh nghiệp)
Hướng dẫn chi tiết công bố chất lượng tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) thức ăn chăn nuôi:
Bước 1: Lên chỉ tiêu kiểm nghiệm sản phẩm cần công bố TCCS và gửi trung tâm kiểm nghiệm được Nhà nước chỉ định/xác nhận.
Bước 2: Soạn hồ sơ bao gồm:
Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm;
Bản thông tin chi tiết sản phẩm (phạm vi áp dụng, thành phần, yêu cầu kỹ thuật, quy cách, bao gói, ghi nhãn…).
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ hoàn chỉnh gửi doanh nghiệp ký tên, đóng dấu và lưu giữ.
Trên đây là một số chia sẻ của TQC về tiêu chuẩn cơ sở thức ăn chăn nuôi. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về TCCS thức ăn chăn nuôi, từ đó đưa sản phẩm lưu hành trên thị trường một cách suôn sẻ và đúng quy định pháp luật.
Thời gian thực hiện công bố chất lượng tiêu chuẩn cơ sở:
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ và công bố thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử
Xem thêm các thông tin mới về xuất nhập khẩu, chính sách xuất khẩu hàng, nhập khẩu hàng qua fanpage hay group facebook XUẤT NHẬP KHẨU HCM nhé:
Fanpage: https://www.facebook.com/xuatnhapkhauhcm/
Group: https://www.facebook.com/groups/1073402229658531/
Nguồn: Khắc – TTHQSaiGon
Liên hệ:
Skype: khac5579
SĐT: 0949 63 53 89 / 0348 0000 69
Email: tthqsaigon@tthqsaigon.net
Where there is a will, there is a way.!!!
Liên quan:
XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM CÓ CHỨA MẬT MÃ DÂN SỰ (MMDS)
QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO
THỦTỤC NHẬP KHẨU MỸ PHẨM VÀ CÔNG BỐ MỸ PHẨM
Pingback: 2 bước công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi | tthqsaigon.net