Thủ tục Nhập khẩu Máy móc, Dây chuyền Công nghệ đã qua sử dụng
Nội dung bài viết
Ngày 27/02/2023, BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ có công văn số 448 /BKHCN-ĐTG giử Bộ tài chính V/v đề nghị công bố thủ tục hành chính về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyển công nghệ ĐÃ QUA SỬ DỤNG.
Ngày 20/12/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg (Quyết định số 28) sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 (Quyết định số 18) quy định việc nhập khẩu máy móc, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Trong quá trình rà soát để thực hiện công bố thủ tục hành chính tại Quyết định số 28, Bộ Khoa học và Công nghệ nhận thấy các thủ tục hành chính quy định tại Quyết định số 18 (thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng; thủ tục nhập khấu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác; thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng) và Quyết định số 28 (thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản) được thực hiện cùng với thủ tục hải quan và do Cơ quan Hải quan chủ trì giải quyết. Bộ Khoa học và Công nghệ không tiếp nhận và xử lý hồ sơ đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng của doanh nghiệp.
Do vậy, để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục hành chính nêu trên, Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) thực hiện việc công bố các thủ tục hành chính đã được ban hành tại Quyết định số 18 và Quyết định số 28.
Thủ tục Hải quan Nhập khẩu, Giám định Dây chuyền Công nghệ, Máy móc, thiết bị CŨ… đã qua sử dụng áp dụng từ 01/3/2023.
Ngày 20/12/2022, Phó Thủ tướng Lê Minh Khái đã ký Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Trong đó, Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg có bổ sung quy định mới về hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đối với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư.
Theo quy định mới, doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư được lựa chọn nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu quy định tại Điều 7 Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 hoặc theo hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu quy định tại Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg.
Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg quy định hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo phương thức đơn giản hóa thủ tục nhập khẩu đối với doanh nghiệp công nghệ cao hoặc dự án hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt quy định tai khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư như sau:
1. Hồ sơ làm thủ tục Hải quan nhập khẩu máy móc, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng:
Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyền công nghệ, doanh nghiệp phải bổ sung các tài liệu sau:
– Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao hoặc bản sao Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc bản sao Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc bản sao Văn bản thỏa thuận với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó ghi nhận dự án thuộc đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt.
– Văn bản cam kết của doanh nghiệp kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-TTg.
– Văn bản đăng ký giám định dây chuyền công nghệ sau khi dây chuyền công nghệ được nhập khẩu, lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg.
Trường hợp danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu có sự thay đổi, doanh nghiệp gửi Văn bản đề nghị điều chỉnh danh mục máy móc, thiết bị nhập khẩu có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định về Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu.
2. Quy trình làm thủ tục Hải quan nhập khẩu:
– Doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan sau khi nộp cơ quan hải quan hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định. Doanh nghiệp chỉ được làm thủ tục nhập khẩu các lô hàng thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng tại một địa điểm làm thủ tục hải quan.
– Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày đưa lô hàng đầu tiên thuộc dây chuyên công nghệ về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan, doanh nghiệp phải nộp cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định kết luận dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng tiêu chí quy định. Trong thời gian đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan, doanh nghiệp chỉ được lắp đặt, vận hành dây chuyền công nghệ để phục vụ hoạt động giám định, không được đưa dây chuyền công nghệ vào sản xuất.
Trường hợp dây chuyền công nghệ có độ phức tạp cao, yêu cầu thời gian lắp đặt, vận hành và giám định dây chuyền công nghệ vượt quá thời gian đã cam kết, chậm nhất 30 ngày trước thời hạn nộp chứng thư giám định, doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị gia hạn thời gian nộp chứng thư giám định có xác nhận của tổ chức giám định được chỉ định theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-TTg về Bộ Khoa học và Công nghệ và cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc gia hạn chỉ được thực hiện một lần và thời gian gia hạn nộp chứng thư giám định không vượt quá 6 tháng so với thời điểm doanh nghiệp đã cam kết lần đầu.
Trường hợp kết quả giám định dây chuyền công nghệ không đáp ứng yêu cầu quy định, doanh nghiệp bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan và buộc phải tái xuất.
– Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi hoàn thành thủ tục thông quan hoặc bị từ chối thông quan, doanh nghiệp gửi báo cáo về Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-TTg.
Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg nêu rõ đối với trường hợp quy định ở trên, việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được thực hiện tại địa điểm sản xuất của doanh nghiệp hoặc địa điểm triển khai dự án sau khi dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu được lắp đặt hoàn thiện, bắt đầu đi vào vận hành, trong trạng thái dây chuyền công nghệ đang hoạt động.
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH VỀ TUỔI THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị |
Mã số HS |
Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt quá |
1 |
Lĩnh vực cơ khí | ||
1.1 |
Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh, và các loại trục cán của chúng. |
84.20 |
20 |
1.2 |
Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hoặc đúc kim loại. |
84.54 |
20 |
1.3 |
Máy cán kim loại và trục cán của nó. |
84.55 |
20 |
1.4 |
Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước. |
84.56 |
20 |
1.5 |
Trung tâm gia công, máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công) và máy gia công chuyển dịch đa vị trí để gia công kim loại. |
84.57 |
20 |
1.6 |
Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại. |
84.58 |
20 |
1.7 |
Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58. |
84.59 |
20 |
1.8 |
Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61. |
84.60 |
20 |
1.9 |
Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác. |
84.61 |
20 |
1.10 |
Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn (trừ máy cán kim loại); máy công cụ (kể cả máy ép, dây chuyền xẻ cuộn và dây chuyền cắt xén thành đoạn) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập, cắt rãnh hoặc cắt dập liên tục (trừ các loại máy kéo kim loại); máy ép để gia công kim loại hoặc carbua kim loại chưa được chi tiết ở trên. |
84.62 |
20 |
1.11 |
Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu. |
84.63 |
20 |
1.12 |
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác thuộc Chương này. |
84.79 |
20 |
2 |
Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ | ||
2.1 |
Thiết bị loại khác, dùng cho gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa. |
84.19.35 |
15 |
2.2. |
Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự. |
84.65 |
20 |
2.3 |
Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie. |
84.79.30.00 |
20 |
3 |
Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy | ||
3.1 |
Máy và thiết bị cơ khí |
84.39 84.40 84.41 |
20 |
* Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu – Năm sản xuất
Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng.
Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.
X = 2018 – 2008 = 10 (năm)
Văn bản cam kết của doanh nghiệp kèm theo danh mục máy móc, thiết bị thuộc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ 01/03/2023.
Truy cập Fanpage và Group facebook XUẤT NHẬP KHẨU HCM để cập nhật các thông tin mới nhất về xuất nhập khẩu:
Fanpage: https://www.facebook.com/xuatnhapkhauhcm/
Group: https://www.facebook.com/groups/1073402229658531/
Khắc – TTHQSaiGon
Liên hệ:
Skype: khac5579
SĐT: 0949 63 53 89 / 0896 44 44 66
Email: tthqsaigon@tthqsaigon.net
Where there is a will, there is a way.!!!
Liên Quan:
QUYẾT ĐỊNH 1640 VỀ THUẾ TỰ VỆ THÉP HÌNH CHỮ H
NHÃN HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THEO NGHỊ ĐỊNH 111
LÀM THỦ TỤC NHẬP KHẨU BÁNH KẸO CHỈ VỚI 3 BƯỚC
HS CODE CHỐT CÀI NHỰA, ĐINH TÁN NHỰA